[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 8 bài 31 Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 8 bài 31 Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số
1. Tung một con xúc xắc cân đối. Xác suất để kết quả là một số không chia hết cho 2 là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{2}{3}$
D. 1
2. Một rổ có 20 quả táo, trong đó có 5 quả bị sâu. Lấy ngẫu nhiên một quả táo. Xác suất để lấy được quả táo không bị sâu là bao nhiêu?
A. $\frac{5}{20}$
B. $\frac{15}{20}$
C. $\frac{5}{15}$
D. $\frac{15}{5}$
3. Gieo một con xúc xắc 6 mặt. Xác suất để mặt xuất hiện là một số lớn hơn 4 là bao nhiêu?
A. $\frac{2}{6}$
B. $\frac{4}{6}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{5}{6}$
4. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để cả hai lần đều xuất hiện mặt sấp là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{4}$
B. $\frac{1}{2}$
C. 1
D. $\frac{3}{4}$
5. Một nhóm học sinh có 15 nam và 10 nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh để tham gia hoạt động. Xác suất để chọn được học sinh nữ là bao nhiêu?
A. $\frac{10}{25}$
B. $\frac{15}{25}$
C. $\frac{10}{15}$
D. $\frac{15}{10}$
6. Trong một túi có 10 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất để tấm thẻ được rút ra ghi số chia hết cho 3 là bao nhiêu?
A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{7}{10}$
D. $\frac{4}{10}$
7. Một nhóm gồm 40 người, trong đó có 15 người thích môn bóng đá và 25 người thích môn bóng rổ. Chọn ngẫu nhiên một người. Xác suất để người đó thích môn bóng đá là bao nhiêu?
A. $\frac{15}{40}$
B. $\frac{25}{40}$
C. $\frac{15}{25}$
D. $\frac{40}{15}$
8. Một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng bị lỗi. Lấy ngẫu nhiên một bóng đèn. Xác suất để lấy được bóng đèn không bị lỗi là bao nhiêu?
A. $\frac{3}{12}$
B. $\frac{9}{12}$
C. $\frac{12}{9}$
D. $\frac{9}{3}$
9. Tung một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt xuất hiện là số chẵn là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{6}$
B. $\frac{2}{3}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{1}{3}$
10. Chọn ngẫu nhiên một chữ cái từ từ TOÁN HỌC. Xác suất để chọn được chữ cái O là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{9}$
B. $\frac{2}{9}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{2}{7}$
11. Một hộp có 4 bi xanh, 6 bi đỏ và 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi. Xác suất để lấy được viên bi màu đỏ là bao nhiêu?
A. $\frac{6}{15}$
B. $\frac{5}{15}$
C. $\frac{4}{15}$
D. $\frac{6}{10}$
12. Trong một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh giỏi Toán. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất để học sinh đó không phải là học sinh giỏi Toán là bao nhiêu?
A. $\frac{12}{30}$
B. $\frac{18}{30}$
C. $\frac{12}{18}$
D. $\frac{30}{12}$
13. Một túi đựng 7 viên bi xanh và 3 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi. Xác suất để cả hai viên bi đều màu xanh là bao nhiêu?
A. $\frac{7}{10} \times \frac{6}{9}$
B. $\frac{3}{10} \times \frac{2}{9}$
C. $\frac{7}{10}$
D. $\frac{3}{10}$
14. Một hộp chứa 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp. Xác suất để lấy được viên bi màu xanh là bao nhiêu?
A. $\frac{5}{8}$
B. $\frac{3}{8}$
C. $\frac{5}{3}$
D. $\frac{3}{5}$
15. Một bộ bài tú lơ khơ có 52 lá. Lấy ngẫu nhiên một lá bài. Xác suất để rút được lá bài Át (Ace) là bao nhiêu?
A. $\frac{1}{13}$
B. $\frac{4}{52}$
C. $\frac{1}{52}$
D. $\frac{1}{4}$